Friday, 26/04/2024 - 10:15|
Chào mừng bạn đến với cổng thông tin điện tử của Trường THCS Thuần Hưng

Kế hoạch phát triển giáo dục trung hạn 5 năm 2016-2020

Kế hoạch phát triển giáo dục trung hạn 5 năm 2016-2020

                   KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN TRUNG HẠN 5 NĂM 2016-2020

 

                   Kính gửi: Phòng Giáo dục và Đào tạo Khoái Châu

- Căn cứ Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/6/2005 và Luật số 44/2009/QH12 ngày 25/11/2009 sửa đổi, bổ sung một số điếu của Luật Giáo dục;

- Căn cứ Quyết định số 579/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhân lực Việt Nam thời kỳ 2011-2020;

- Căn cứ Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch phát triển nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011-2020;

- Căn cứ Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020;

- Căn cứ Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 09/6/2014 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ, và Quyết định số 2653/QĐ-BGDĐT ngày 25/7/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch hành động của ngành Giáo dục triển khai Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW;

- Căn cứ Quyết đinh số 2111/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hưng Yên đến năm 2020,

Thực hiện Hướng dẫn số 49/HD-PGD&ĐT ngày 19/02/2016 về việc xây dựng kế hoạch trung hạn 5 năm 2016-2020 của Phòng GD&ĐT Khoái Châu,

          Trường  THCS Thuần Hưng xây dựng kế hoạch phát triển trung hạn 5 năm 2016-2020 như sau:

I. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG

 1. Đặc điểm tình hình

 1.1- Môi trường bên trong

 a. Điểm mạnh

 - Đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên nhà trường: 29 người, trong đó: BGH: 02 người, giáo viên: 23 người. nhân viên: 04 người.

- Trình độ chuyên môn: 100% đạt chuẩn trong đó có: 0 thạc sĩ, 22 Đại học,   5 Cao đằng, 02 nhân viên trung cấp, giáo viên giỏi huyện: 02 người.

- Cán bộ quản lý nhà trường đoàn kết, chân thành và tận tâm trong công việc. Có tầm nhìn khoa học, sáng tạo. Xây dựng kế hoạch trung hạn và ngắn hạn có tính khả thi, sát thực tế. Công tác tổ chức sắp xếp bố trí, sử dụng hợp lý; thực hiện tự kiểm tra thường xuyên, đánh giá sát với hướng dẫn, thực chất và đổi mới. Được sự tin tưởng cao của cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường. Luôn dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm.

- Đội ngũ giáo viên nhiệt tình trong giảng dạy, quan tâm tới học sinh và phần lớn ham học hỏi, có trách nhiệm, yêu nghề, gắn bó với nhà trường mong muốn nhà trường phát triển, chất lượng chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm đa số đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.

- Đội ngũ nhân viên văn phòng, nhân viên phụ trách thiết bị, thư viện nhiệt tình trong công việc.

- Kết quả thực hiện về số lượng học sinh 5 năm 2011-2015 như sau:

- Kết quả thực hiện về số lượng học sinh 5 năm 2011-2015 như sau:

Năm học

2010- 2011

2011- 2012

2012 2013

2013- 2014

2014- 2015

Học sinh

418

415

403

401

411

Lớp

12

12

12

12

12

           - Chất lượng học sinh (cuối năm học 2014-2015):

    + Tổng số học sinh: 411

    + Tổng số lớp: 12

    + Xếp loại học lực:

       Giỏi:  76 em, đạt tỷ lệ  18.5 % ; Khá: 180 em, đạt tỷ lệ 43.8 %;

       TB: 149 em, đạt tỷ lệ 36.3 % ; Yếu: 6 em, đạt tỷ lệ 1.5 % ;

    + Xếp loại hạnh kiểm:  Tốt: 265 em, đạt tỷ lệ 64.5% ; Khá: 91 em, đạt tỷ lệ 22.1%, TB: 50 em, đạt tỷ lệ  12.2 % ; Yếu: 05 em, tỷ lệ 1.2% .

    + Thi HS giỏi cấp huyện: 12 em. Tiếng Anh qua Internet, Olympic:…..    . Tỷ lệ đỗ tốt nghiệp: 99 %.

    + Tỷ lệ học sinh  thi đỗ vào trường THPT là 54 %

- Cơ sở vật chất:

          + Phòng học: 12 phòng (diện tích: 648 m2),

          + Phòng thực hành: 0 phòng (diện tích: 0m2),

+ Phòng bộ môn: 2 phòng (diện tích: 110m2),

+ Phòng Thư viện: 01 phòng (diện tích: 50m2),

+ Phòng tin học: 01 phòng (diện tích: 54 m2), với 30 máy đã được kết nối Internet)

+ Phòng truyền thống: 0 phòng (diện tích: 0m2),

+ Khu hành chính gồm 07 phòng: 01 phòng hiệu trưởng, 01 phòng phó hiệu trưởng, 01 văn phòng, 01 phòng y tế, 01 phòng kế toán, 01 đoàn thanh niên, 01 phòng họp tổ, 01 phòng đồ dùng.

  + Cơ sở vật chất tương đối đầy đủ cho học 1 ca bao gồm 12 phòng học, có đủ bàn ghế chuẩn và bảng chống lóa bước đầu đã đáp ứng được yêu cầu dạy và học trong giai đoạn hiện tại.

- Thành tích chính: Đã khẳng định được vị trí là một trong những trường nhiều năm là trường tiên tiến của ngành giáo dục- đào tạo huyện Khoái Châu, được học sinh và phụ huynh học sinh tin cậy:

           + Năm học 2010-2011: Trường đạt trường tiên tiến

 + Năm học 2011-2012: Trường đạt trường tiên tiến

           + Nămhọc 2012-2013: Trường đạt trường tiên tiến

           + Năm học 2013-2014: Trường đạt trường tiên tiến

 + Năm học 2014-2015: Trường đạt trường tiên tiến

b. Điểm hạn chế

- Đội ngũ giáo viên, nhân viên: Một bộ phận nhỏ giáo viên chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu đổi mới giảng dạy, giáo dục học sinh.

- Chất lượng học sinh: Còn có học sinh có học lực yếu, thái độ học tập, rèn luyện chưa tốt.

- Cơ sở vật chất còn thiếu một số phòng chức năng và phòng học bộ môn, một số trang thiết bị còn thiếu chưa đáp ứng được nhu cầu dạy và học.

1.2- Môi trường bên ngoài:

a. Cơ hội:

- Cán bộ quản lý và giáo viên trong nhà trường đã có sự tín nhiệm của học sinh và phu huynh học sinh trong khu vực.

- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, được đào tạo cơ bản, có năng lực chuyên môn và kỹ năng sư phạm khá, tốt.

- Nhu cầu của các cấp ủy, chính quyền và nhân dân về giáo dục chất lượng cao rất lớn và ngày càng tăng.

b. Thách thức:

- Việt Nam đã và đang chuyển đổi từ một nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang một nền kinh tế thị trường định hướng Xã hội Chủ nghĩa, trong bối cảnh đó xuất hiện những đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng giáo dục của cha mẹ học sinh và xã hội trong thời kỳ hội nhập quốc tế.

- Chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên phải đáp ứng được yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục.

- Để đáp ứng được nhu cầu phát triển cán bộ, giáo viên, công nhân viên phải có khả năng ứng dụng CNTT, truyền thông trong giảng dạy, quản lý, trình độ ngoại ngữ và khả năng sáng tạo.

- Ảnh hưởng mặt trái của cơ chế thị trường, có quá nhiều quán trò chơi điện tử, Bi - a, phụ huynh HS mải miết làm ăn kinh tế xa nhà giảm chú ý đến con cái.

1.3- Xác định các vấn đề ưu tiên.

- Đầu tư xây dựng CSVC xây dựng các phòng chức năng và phòng học bộ môn, mua sắm trang thiết bị, đáp ứng yêu cầu phát triển học sinh, dạy 2 buổi/ngày và trường đạt chuẩn Quốc gia.

- Đổi mới đồng bộ phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá học sinh theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của học sinh, tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, bảo đảm cân đối giữa trang bị kiến thức, rèn luyện kỹ năng và định hướng thái độ, hành vi cho học sinh, chú ý việc tổ chức dạy học phân hóa theo năng lực của học sinh dựa theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông.

- Ưu tiên xây dựng và phát triển chất lượng đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên  có chất lượng cao, có bản lĩnh chính trị đạo đức vững vàng, đồng thời coi trọng xây dựng đội ngũ nhân viên về ý thức và năng lực chuyên môn.

- Đổi mới phương pháp dạy học, giáo dục quản lí nhà trường theo hướng “Xây dựng trường học thân thiện - học sinh tích cực”. Ứng dụng CNTT trong dạy và học và truyền thông trong dạy học và quản lý.

- Duy trì, nâng cao chất lượng các tiêu chuẩn, tiêu chí trường chuẩn quốc gia.

II. ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC

1. Sứ mệnh

  Tạo dựng được môi trường giáo dục xanh - sạch - đẹp - an toàn có đầy đủ các phòng học bộ môn và phòng chức năng, học sinh thật sự có nền nếp, kỷ cương, thân thiện, có chất lượng giáo dục cao, để mỗi học sinh đều có cơ hội phát triển tài năng, tư duy sáng tạo và tiềm lực của mình.

2. Tầm nhìn

Là một trong những trường THCS của huyện mà học sinh sẽ lựa chọn để học tập và rèn luyện, nơi giáo viên và học sinh luôn có khát vọng vươn tới sự hoàn thiện về trí tuệ và nhân phẩm.

3. Hệ thống giá trị cơ bản của nhà trường

- Tình đoàn kết - Lòng nhân ái

- Tinh thần trách nhiệm - Sự hợp tác

- Lòng tự trọng - Tính sáng tạo

- Tính trung thực - Khát vọng vươn lên

III. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG

1. Mục tiêu

   Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục toàn diện và bền vững, là mô hình giáo dục chất lượng cao, tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của tỉnh, của đất nước.

2. Chỉ tiêu

2.1. Đội ngũ cán bộ, giáo viên

- Năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được đánh giá đạt khá, giỏi  đạt 100%. Thật sự là tấm gương về đạo đức, tự học và sáng tạo.

- 100% cán bộ giáo viên, công nhân viên sử dụng thành thạo máy tính, sử dụng hộp thư điện tử để trao đổi thông tin. 100 % giáo viên sử dụng công nghệ thông tin, truyền thông trong dạy học.

- 100 % cán bộ quản lý và giáo viên có trình độ đại học, cao đẳng.

2.2. Học sinh

- Qui mô học sinh, lớp:

 

Năm học 2015-2016

Năm học 2016-2017

Năm học 2017-2018

Năm học 2018-2019

Năm học 2019-2020

Năm học 2020-2021

Học sinh

399

410

415

420

426

430

Lớp

12

12

12

12

12

12

        - Chất lượng học tập: đến năm học 2020-2021

     Trên  50 % học lực khá, giỏi (có trên 10% học sinh có học lực giỏi)

     Tỷ lệ HS có học lực yếu < 5%, không có HS xếp loại học lực kém.

     HS đỗ THPT: trên 65 %.

     Học sinh giỏi các cấp huyện, cấp tỉnh đạt nhiều giải cao, đồng đội xếp thứ hạng cao,  phấn đấu bình quân từ 1 đến 3 giải cấp tỉnh/năm học.

- Chất lượng Hạnh kiểm:

     95% HS đạt hạnh kiểm khá, trong đó có 70% hạnh kiểm tốt trở lên.

      Học sinh được trang bị các kỹ năng sống cơ bản, tích cực tham gia các hoạt động xã hội, tình nguyện.

2.3. Cơ sở vật chất

- Xây dựng thêm các phòng học, phòng làm việc, phòng thí nghiệm, thực hành được đầu tư, sửa chữa nâng cấp và xây mới, trang bị các thiết bị phục vụ dạy, học và làm việc đạt chuẩn.

- Phòng tin học được đầu tư xây dựng theo hướng hiện đại, đạt chuẩn.

- Xây dựng môi trường sư phạm “ Xanh - Sạch - Đẹp – An toàn”

3. Phương châm hành động

       “Chất lượng giáo dục là danh dự của nhà trường”

IV. CÁC GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC

1. Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác giáo dục học sinh

Tuyên truyền trong CB, GV, NV và học sinh về nội dung kế hoạch chiến lược, nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục, đổi mới đồng bộ phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình và đối tượng học sinh. Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động rèn kỹ năng sống, gắn học với hành, lý thuyết với thực tiễn; giúp học sinh có được những kỹ năng sống cơ bản nhằm phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất học sinh, học sinh yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào, sống tốt và làm việc hiệu quả, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, vừa đảm bảo phát huy tốt nhất tiềm năng riêng của mỗi cá nhân.

 2. Xây dựng và phát triển đội ngũ

Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng; có phẩm chất chính trị; có năng lực chuyên môn khá giỏi; có trình độ tin học, ngoại ngữ cơ bản, có phong cách sư phạm mẫu mực, tâm huyết, đoàn kết, hợp tác, biết chia sẻ, có trách nhiệm với học sinh, gắn bó với sự phát triển nhà trường.

Quy hoạch, đào tạo và bồi dưỡng cán bộ giáo viên theo hướng sử dụng tốt đội ngũ hiện có, bồi dưỡng về chuyên môn - nghiệp vụ, khuyến khích và tạo điều kiện để CB, GV, NV học tập nâng cao trình độ chuẩn đại học và sau đại học.

- Kiểm tra, đánh giá chất lượng hoạt động của CB,GV,NV theo chuẩn nghề nghiệp, chuẩn thi đua, đề nghị công nhận, khen thưởng đúng thành tích.

- Tập trung bồi dưỡng cán bộ quản lý từ trường đến tổ, chọn cử, bổ nhiệm và đề bạt bổ nhiệm, định hướng quy hoạch cán bộ có tính kế thừa và lâu dài.

- Xây dựng môi trường làm việc trong tinh thần thoải mái, thi đua lành mạnh, đề cao tinh thần trách nhiệm, tinh thần đoàn kết và hợp tác, chia sẻ khó khăn. Tạo điều kiện làm việc tốt nhất để mỗi CB, GV, NV yên tâm, tin tưởng, làm việc vì uy tín và danh dự của nhà trường.

3. Đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị giáo dục

 

- Tăng cường trang thiết bị, ĐDDH và ngày càng hoàn thiện các phòng bộ môn phục vụ hoc tập và thực hành, thí nghiệm.

- Tiếp tục trang bị bổ sung phương tiện, trang thiết bị công nghệ thông tin đủ điều kiện mở rộng soạn giảng bài giảng điện tử, sinh hoạt chuyên đề bộ môn, truyền thông; xây dựng mạng thông tin giữa cán bộ quản lý, giáo viên, các tổ bộ môn với nhà trường qua mạng Internet, mở trang Webside để phục vụ quản lý và giảng dạy, quản lý nhà trường qua hệ thống quản lý VEMIS.

- Xây dựng sân bãi TDTT, tiếp tục nâng cấp và ngày càng hoàn thiện khu vui chơi, tăng cường các công trình mỹ quan trường học, các phương tiện truyền thông.

Đề xuất với cơ quan cấp trên đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo dục theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá. Bảo quản và sử dụng hiệu quả, lâu dài.

Cụ thể: Xây dựng hoàn thiện khu hiệu bộ nhà chức năng 3 tầng hiện đã xây xong  và đang đi vào hoàn thiện và được sử dụng.

 (Gồm có các phòng bộ môn: Sinh ; Hóa; Công Nghệ; Vật Lý; Tiếng Anh 54 m2; Tin 54 m2. Các phòng chức năng gồm: Phòng truyền thống 54 m2; phòng Tổ CM TN 18 m2; phòng tổ CM XH 18 m2; phòng Công Đoàn 18 m2).

Dự kiến sẽ xây dựng thêm tường bao quanh trường, cổng trường, khu vệ sinh cho học sinh, giáo viên, xây dựng cổng trường.

3.1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch

               Kinh phí dự trù để thực hiện Kế hoạch, giai đoạn 2016-2020 là: 3 tỉ VNĐ.

3.2. Nguồn vốn thực hiện Kế hoạch và phân kỳ kinh phí

  +  Vốn từ ngân sách nhà nước được bố trí trong chương trình mục tiêu quốc gia, vốn sự nghiệp đào tạo.

  + Phân kỳ kinh phí:

Danh mục

2016

(tỉ đồng VN)

2017

(tỉ đồng VN)

2018

(tỉ đồng VN)

2019

(tỉ  đồng VN)

2020

(tỉ đồng VN)

2021

(tỉ đồng VN)

Diện tích mặt bằng

 

 

 

 

 

 

Xây dựng hàng rào, cổng, nhà bảo vệ

1.5

 

 

 

 

 

 

Xây dựng thêm  … phòng học

 

 

 

 

 

 

Xây dựng … phòng chức năng,

 

 

 

 

 

 

Xây dựng …. phòng đa năng

 

 

 

 

 

 

Đầu tư trang thiết bị

 

1.5

 

 

 

 

 Cộng

1.5 tỷ

1.5 tỷ

 

 

 

 

Tổng cộng

        3 tỷ

        4. Ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin

Tiếp tục nâng cao và thực hiện tốt việc ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông trong công tác quản lý, giảng dạy, xây dựng kho học liệu điện tử, thư viện điện tử, nguồn tài nguyên mở… Góp phần nâng cao chất lượng quản lý, dạy và học. Động viên cán bộ, giáo viên, nhân viên tiếp tục tự học hoặc theo học các lớp bồi dưỡng để khai thác sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông phục vụ dạy học và quản lý.

5. Huy động mọi nguồn lực xã hội vào hoạt động giáo dục

- Xây dựng nhà trường văn hoá, thực hiện tốt quy chế dân chủ trong nhà trường, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ, giáo viên, NV.

- Huy động các nguồn lực từ ngân sách, của xã hội, cá nhân tham gia vào việc phát triển nhà trường.

6. Xây dựng thương hiệu

- Xây dựng thương hiệu và tín nhiệm của xã hội đối với nhà trường.

- Xác lập tín nhiệm thương hiệu đối với từng cán bộ, giáo viên, NV, học sinh và cha mẹ HS.

- Đẩy mạnh tuyên truyền, xây dựng truyền thống nhà trường, nêu cao tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng thương hiệu của nhà trường.

- Củng cố, nâng cao các tiêu chí của tiêu chuẩn trường chuẩn Quốc gia và phấn đấu đạt chất lượng giáo dục cấp độ 3 của tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

1. Phổ biến kế hoạch trung hạn:

Kế hoạch trung hạn được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ giáo viên, NV, cha mẹ học sinh, học sinh và các tổ chức cá nhân quan tâm đến nhà trường và báo cáo cơ quan chủ quản. Để kế hoạch chiến lược của nhà trường trở thành kế hoạch chiến lược của từng cá nhân, tổ chức đơn vị trong nhà trường với mục tiêu chiến lược và giải pháp chiến lược phù hợp cho từng giai đoạn; gắn thực hiện kế hoạch chiến lược giáo dục với kế hoạch thực hiện nhiệm vụ từng năm học.

2. Tổ chức:

Ban giám hiệu chịu trách nhiệm điều phối quá trình triển khai kế hoạch trung hạn. Điều chỉnh kế hoạch trung hạn sau từng giai đoạn sát với tình hình thực tế của nhà trường.

3. Lộ trình thực hiện kế hoạch trung hạn

- Giai đoạn 1: Từ năm 2016-2018; chuẩn bị đầu tư  đủ các thiết bị các phòng học bộ môn và các phòng chức năng. Đầu tư kinh phí để tu bổ và sửa chữa nâng cấp các phòng học và mua sắm các trang thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy của nhà trường.

- Giai đoạn 2: Từ năm 2018–2020: Hoàn thành  các tiêu chí đã đề ra.

 

Hoàn thành xây dựng hệ thống phòng chức năng và các phòng học bộ môn và làm hồ sơ đề nghị UBND tỉnh công nhận trường đạt chuẩn quốc gia.

Đón trường chuẩn quốc gia giai đoạn 1.

4. Đối với Hiệu trưởng: Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch trung hạn tới cán bộ, giáo viên, NV nhà trường. Hàng năm tự Kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch.

5. Đối với Phó Hiệu trưởng: Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp mới để thực hiện.

6. Đối với tổ trưởng chuyên môn: Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp mới để thực hiện kế hoạch.

7. Đối với cá nhân cán bộ, giáo viên, NV: Căn cứ kế hoạch trung hạn, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo từng học kỳ, năm học. Đề xuất các giải pháp mới để thực hiện kế hoạch.

VI. KẾT LUẬN:

1. Kế hoạch trung hạn 5 năm 2016 - 2020 là một văn bản có giá trị định hướng cho sự xây dựng và phát triển giáo dục của nhà trường đúng hướng trong tương lai; giúp cho nhà trường có sự điều chỉnh hợp lý kế hoạch hàng năm.

2. Kế hoạch trung hạn còn thể hiện sự quyết tâm của toàn thể CB-GV-NV và học sinh nhà trường xây dựng cho mình một thương hiệu, địa chỉ giáo dục đáng tin cậy.

3.Trong thời kỳ hội nhập, có nhiều sự thay đổi về kinh tế  - xã hội, kế hoạch trung hạn của nhà trường tất nhiên sẽ có sự điều chỉnh và bổ sung. Tuy nhiên bản kế hoạch này là cơ sở nền tảng để nhà trường hoạch định chiến lược phát triển giáo dục cho những giai đoạn tiếp theo một cách bền vững.

 

 

HIỆU TRƯỞNG

 

Phạm Thị Cẩm Oanh

 

Bài tin liên quan
Chính phủ điện tử
Tin đọc nhiều
Liên kết website
Thống kê truy cập
Hôm nay : 2
Hôm qua : 9
Tháng 04 : 237
Năm 2024 : 1.662